Trong bài học số 18 với chủ đề “Nghe nói những sản phẩm này đều làm bằng thủ công, người học sẽ cùng khám phá vẻ đẹp của phong cảnh sơn thủy Quế Lâm, sự đa dạng văn hóa của các dân tộc thiểu số tại Lệ Giang, và cách diễn đạt cảm xúc, nhận xét khi chia sẻ trải nghiệm du lịch.
← Xem lại Bài 17 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 南方 / nánfāng / (danh từ) (nam phương): phía Nam, miền Nam
南方的天气很暖和。
Nánfāng de tiānqì hěn nuǎnhuo.
Thời tiết ở miền Nam rất ấm áp.
他来自中国南方。
Tā láizì Zhōngguó nánfāng.
Anh ấy đến từ miền Nam Trung Quốc.
2. 人山人海 / rén shān rén hǎi / (thành ngữ) (nhân sơn nhân hải): núi người biển người, người đông như hội
节日里广场上人山人海。
Jiérì lǐ guǎngchǎng shàng rénshānrénhǎi.
Trong dịp lễ, quảng trường đông nghịt người.
商场里人山人海,几乎走不动。
Shāngchǎng lǐ rénshānrénhǎi, jīhū zǒubudòng.
Trung tâm thương mại đông nghẹt người, gần như không đi nổi.
3. 海 / hǎi / (danh từ) (hải): biển
我喜欢在海边散步。
Wǒ xǐhuān zài hǎibiān sànbù.
Tôi thích đi dạo bên bờ biển.
海风吹得很凉爽。
Hǎifēng chuī de hěn liángshuǎng.
Gió biển thổi rất mát.
4. 美 / měi / (tính từ) (mỹ): đẹp, xinh đẹp
桂林的山水非常美。
Guìlín de shānshuǐ fēicháng měi.
Non nước Quế Lâm rất đẹp.
她有一双美丽的眼睛。
Tā yǒu yì shuāng měilì de yǎnjīng.
Cô ấy có đôi mắt rất đẹp.
5. 山水 / shānshuǐ / (danh từ) (sơn thủy): non nước, sơn thủy
这里的山水风景优美。
Zhèlǐ de shānshuǐ fēngjǐng yōuměi.
Phong cảnh sơn thủy ở đây rất đẹp.
我喜欢画山水画。
Wǒ xǐhuān huà shānshuǐ huà.
Tôi thích vẽ tranh sơn thủy.
6. 值得 / zhídé / (động từ) (trị đắc): đáng, đáng giá
这本书很值得一读。
Zhè běn shū hěn zhídé yì dú.
Cuốn sách này rất đáng đọc.
这次旅行非常值得。
Zhè cì lǚxíng fēicháng zhídé.
Chuyến đi này rất đáng giá.
7. 世界 / shìjiè / (danh từ) (thế giới): thế giới
世界这么大,我想去看看。
Shìjiè zhème dà, wǒ xiǎng qù kànkan.
Thế giới rộng lớn như vậy, tôi muốn đi khám phá.
世界各地有不同的文化。
Shìjiè gèdì yǒu bùtóng de wénhuà.
Mỗi nơi trên thế giới có nền văn hóa khác nhau.
8. 据说 / jùshuō / (động từ) (cứ thuyết): nghe nói, được biết
据说这里很有名。
Jùshuō zhèlǐ hěn yǒumíng.
Nghe nói nơi này rất nổi tiếng.
据说明天要下雨。
Jùshuō míngtiān yào xiàyǔ.
Nghe nói ngày mai sẽ mưa.
少数民族 / shǎoshù mínzú / (danh từ) (thiểu số dân tộc): dân tộc thiểu số
云南有很多少数民族。
Yúnnán yǒu hěn duō shǎoshù mínzú.
Vân Nam có rất nhiều dân tộc thiểu số.
少数民族有丰富的传统文化。
Shǎoshù mínzú yǒu fēngfù de chuántǒng wénhuà.
Các dân tộc thiểu số có nền văn hóa truyền thống phong phú.
少数 / shǎoshù / (danh từ) (thiểu số): số ít, thiểu số
这只是少数人的看法。
Zhè zhǐ shì shǎoshù rén de kànfǎ.
Đây chỉ là ý kiến của một số ít người.
少数学生迟到了。
Shǎoshù xuéshēng chídào le.
Một số ít học sinh đến muộn.
9. 民族 / mínzú / (danh từ) (dân tộc): dân tộc, tộc người
中国有五十六个民族。
Zhōngguó yǒu wǔshíliù gè mínzú.
Trung Quốc có 56 dân tộc.
各民族要团结友爱。
Gè mínzú yào tuánjié yǒu’ài.
Các dân tộc cần đoàn kết và yêu thương nhau.
9. 不同 / bùtóng / (tính từ) (bất đồng): khác nhau, bất đồng
每个人有不同的想法。
Měi gè rén yǒu bùtóng de xiǎngfǎ.
Mỗi người có suy nghĩ khác nhau.
文化背景不同的人需要互相理解。
Wénhuà bèijǐng bùtóng de rén xūyào hùxiāng lǐjiě.
Người có nền văn hóa khác nhau cần hiểu nhau.
10. 传统 / chuántǒng / (danh từ) (truyền thống): truyền thống
过春节是中国的传统。
Guò Chūnjié shì Zhōngguó de chuántǒng.
Đón Tết Nguyên Đán là truyền thống của Trung Quốc.
我们要保护传统文化。
Wǒmen yào bǎohù chuántǒng wénhuà.
Chúng ta cần bảo vệ văn hóa truyền thống.
Danh từ riêng
丽江 / Lìjiāng /: Lệ Giang (thuộc tỉnh Vân Nam)
Bài đọc 1
(杰森去旅行,刚刚回来)
(Jiésēn qù lǚxíng, gānggāng huílái)
(Jason đi du lịch, vừa mới trở về)
友美:听说你去旅行了。
Yǒuměi: Tīngshuō nǐ qù lǚxíng le.
Bạn Mỹ: Nghe nói bạn đã đi du lịch.
杰森:对,我去了桂林,还去了丽江,昨天刚回来。
Jiésēn: Duì, wǒ qù le Guìlín, hái qù le Lìjiāng, zuótiān gāng huílái.
Jason: Đúng vậy, mình đã đi Quế Lâm và Lệ Giang, hôm qua vừa mới về.
友美:电视上说,这个季节去南方旅游的人特别多,还说很多景点、公园都是人山人海。
Yǒuměi: Diànshì shàng shuō, zhège jìjié qù nánfāng lǚyóu de rén tèbié duō, hái shuō hěn duō jǐngdiǎn, gōngyuán dōu shì rénshānrénhǎi.
Bạn Mỹ: Trên TV nói rằng mùa này người đi du lịch phương Nam rất đông, nhiều điểm du lịch và công viên đều đông như “núi người biển người”.
杰森:没错,我也刚学了这个词,“人山人海”。特别是火车站,人确实很多,真的像山一样,像海一样。
Jiésēn: Méicuò, wǒ yě gāng xué le zhège cí, “rénshānrénhǎi”. Tèbié shì huǒchēzhàn, rén quèshí hěn duō, zhēn de xiàng shān yíyàng, xiàng hǎi yíyàng.
Jason: Đúng vậy, mình cũng vừa học cụm từ “người đông như núi biển”. Đặc biệt ở nhà ga tàu hỏa, người đông thật sự, nhìn như núi, như biển.
友美:那你玩儿得怎么样?
Yǒuměi: Nà nǐ wánr de zěnmeyàng?
Bạn Mỹ: Thế bạn đi chơi thấy thế nào?
杰森:非常好。桂林非常漂亮,就像画儿一样美。
Jiésēn: Fēicháng hǎo. Guìlín fēicháng piàoliang, jiù xiàng huàr yíyàng měi.
Jason: Rất tuyệt. Quế Lâm đẹp lắm, như một bức tranh vậy.
友美:中国有一句话说,“桂林山水甲天下”,看来一点儿没错。
Yǒuměi: Zhōngguó yǒu yí jù huà shuō, “Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià”, kànlái yìdiǎnr méi cuò.
Bạn Mỹ: Trung Quốc có câu “Phong cảnh Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ”, quả nhiên không sai chút nào.
杰森:是,不过,丽江更值得去,我觉得那儿是世界上最美的地方。
Jiésēn: Shì, bùguò, Lìjiāng gèng zhíde qù, wǒ juéde nàr shì shìjiè shàng zuì měi de dìfang.
Jason: Đúng vậy, nhưng mình thấy Lệ Giang còn đáng đi hơn, mình cảm thấy đó là nơi đẹp nhất thế giới.
友美:据说,那里的人很多都是少数民族。
Yǒuměi: Jùshuō, nàlǐ de rén hěn duō dōu shì shǎoshù mínzú.
Bạn Mỹ: Nghe nói, người ở đó phần lớn là các dân tộc thiểu số.
杰森:对,有好多不同的少数民族,风俗传统都不一样,非常有意思。
Jiésēn: Duì, yǒu hǎoduō bùtóng de shǎoshù mínzú, fēngsú chuántǒng dōu bù yíyàng, fēicháng yǒuyìsi.
Jason: Đúng vậy, có rất nhiều dân tộc thiểu số khác nhau, tập quán truyền thống của họ cũng khác biệt, rất thú vị.
Từ mới 2
1. 拍 / pāi / (động từ) (phách): chụp (ảnh), quay (phim)
我喜欢拍风景照片。
Wǒ xǐhuān pāi fēngjǐng zhàopiàn.
Tôi thích chụp ảnh phong cảnh.
他正在拍一部电影。
Tā zhèngzài pāi yí bù diànyǐng.
Anh ấy đang quay một bộ phim.
2. 船 / chuán / (danh từ) (thuyền): thuyền, tàu thủy
我们坐船游览河流。
Wǒmen zuò chuán yóulǎn héliú.
Chúng tôi ngồi thuyền du ngoạn trên sông.
那艘船很大。
Nà sōu chuán hěn dà.
Chiếc thuyền đó rất lớn.
3. 景色 / jǐngsè / (danh từ) (cảnh sắc): phong cảnh, cảnh vật
山上的景色非常美丽。
Shān shàng de jǐngsè fēicháng měilì.
Phong cảnh trên núi rất đẹp.
这里的景色令人陶醉。
Zhèlǐ de jǐngsè lìngrén táozuì.
Phong cảnh ở đây khiến người ta say mê.
4. 幅 / fú / (lượng từ) (phúc): bức, tấm, miếng (dùng cho tranh, vải…)
墙上挂着一幅画。
Qiáng shàng guà zhe yì fú huà.
Trên tường treo một bức tranh.
我买了一幅漂亮的山水画。
Wǒ mǎi le yì fú piàoliang de shānshuǐ huà.
Tôi đã mua một bức tranh sơn thủy đẹp.
5. 歌舞 / gēwǔ / (danh từ) (ca vũ): ca hát, múa hát
晚会上有精彩的歌舞表演。
Wǎnhuì shàng yǒu jīngcǎi de gēwǔ biǎoyǎn.
Có tiết mục ca múa tuyệt vời tại buổi tiệc tối.
她们正在排练歌舞。
Tāmen zhèngzài páiliàn gēwǔ.
Các cô ấy đang luyện tập tiết mục ca múa.
6. 服装 / fúzhuāng / (danh từ) (phục trang): trang phục, quần áo
这家商店卖各种服装。
Zhè jiā shāngdiàn mài gèzhǒng fúzhuāng.
Cửa hàng này bán đủ loại trang phục.
演出需要特别的服装。
Yǎnchū xūyào tèbié de fúzhuāng.
Buổi diễn cần trang phục đặc biệt.
7. 戴 / dài / (động từ) (đái): đội, đeo, cài, mặc, mang
他戴了一顶帽子。
Tā dài le yì dǐng màozi.
Anh ấy đội một chiếc mũ.
请戴好口罩。
Qǐng dài hǎo kǒuzhào.
Xin hãy đeo khẩu trang.
8. 头饰 / tóushì / (danh từ) (đầu sức): đồ trang sức đầu, phụ kiện tóc
新娘戴着漂亮的头饰。
Xīnniáng dàizhe piàoliang de tóushì.
Cô dâu đeo đồ trang sức tóc rất đẹp.
我想买一个简单的头饰。
Wǒ xiǎng mǎi yí gè jiǎndān de tóushì.
Tôi muốn mua một món phụ kiện tóc đơn giản.
9. 手工 / shǒugōng / (danh từ) (thủ công): làm bằng tay, làm thủ công
这些礼物是手工制作的。
Zhèxiē lǐwù shì shǒugōng zhìzuò de.
Những món quà này đều được làm thủ công.
她喜欢做手工艺品。
Tā xǐhuān zuò shǒugōng yìpǐn.
Cô ấy thích làm đồ thủ công.
10. 摄影 / shèyǐng / (động từ) (nhiếp ảnh): chụp ảnh, quay phim
他对摄影很感兴趣。
Tā duì shèyǐng hěn gǎn xìngqù.
Anh ấy rất thích chụp ảnh.
摄影是一门艺术。
Shèyǐng shì yì mén yìshù.
Nhiếp ảnh là một môn nghệ thuật.
Danh từ riêng
漓江 / Líjiāng / : sông Ly Giang (thuộc Quế Lâm, Quảng Tây)
Bài đọc 2
(友美在看杰森拍的照片)
(Yǒuměi zài kàn Jiésēn pāi de zhàopiàn)
(Bạn Mỹ đang xem những bức ảnh Jason chụp)
友美:这些都是你拍的照片吗?这么多。
Yǒuměi: Zhèxiē dōu shì nǐ pāi de zhàopiàn ma? Zhème duō.
Bạn Mỹ: Những bức ảnh này đều do bạn chụp à? Nhiều thế!
杰森:对,都是这次旅行拍的。
Jiésēn: Duì, dōu shì zhè cì lǚxíng pāi de.
Jason: Đúng vậy, đều là trong chuyến du lịch lần này chụp đó.
友美:这是在桂林吗?
Yǒuměi: Zhè shì zài Guìlín ma?
Bạn Mỹ: Đây là ở Quế Lâm sao?
杰森:对,这是我们在漓江的船上。
Jiésēn: Duì, zhè shì wǒmen zài Líjiāng de chuán shàng.
Jason: Đúng, đây là lúc chúng mình ở trên thuyền sông Ly.
友美:景色真美了,就像一幅画儿一样。
Yǒuměi: Jǐngsè zhēn měi le, jiù xiàng yì fú huàr yíyàng.
Bạn Mỹ: Cảnh đẹp quá, giống như một bức tranh vậy.
杰森:这是我们看的一场少数民族歌舞表演,他们穿的都是自己民族的传统服装。
Jiésēn: Zhè shì wǒmen kàn de yì chǎng shǎoshù mínzú gēwǔ biǎoyǎn, tāmen chuān de dōu shì zìjǐ mínzú de chuántǒng fúzhuāng.
Jason: Đây là buổi biểu diễn ca múa của các dân tộc thiểu số mà bọn mình xem, họ mặc toàn bộ trang phục truyền thống của dân tộc mình.
友美:我喜欢他们头上戴的这些头饰。
Yǒuměi: Wǒ xǐhuan tāmen tóushàng dài de zhèxiē tóushì.
Bạn Mỹ: Mình rất thích những món đồ đội trên đầu của họ.
杰森:据说,他们的头饰和服装都是手工的。
Jiésēn: Jùshuō, tāmen de tóushì hé fúzhuāng dōu shì shǒugōng de.
Jason: Nghe nói, những món đồ trang sức trên đầu và trang phục của họ đều làm thủ công.
友美:做这些要花多长时间啊?
Yǒuměi: Zuò zhèxiē yào huā duō cháng shíjiān a?
Bạn Mỹ: Làm những thứ này chắc mất nhiều thời gian lắm nhỉ?
杰森:不知道,但是肯定得花很长时间。
Jiésēn: Bù zhīdào, dànshì kěndìng děi huā hěn cháng shíjiān.
Jason: Không biết rõ, nhưng chắc chắn là mất rất nhiều thời gian.
友美:你把这些照片拍得太棒了!我觉得你可以办一个摄影展览了。
Yǒuměi: Nǐ bǎ zhèxiē zhàopiàn pāi de tài bàng le! Wǒ juéde nǐ kěyǐ bàn yí ge shèyǐng zhǎnlǎn le.
Bạn Mỹ: Bạn chụp những bức ảnh này đẹp quá! Mình nghĩ bạn có thể tổ chức một triển lãm ảnh rồi đó.
杰森:你这个主意不错,可以大家一起办,每个人都把旅行拍的照片带过来,给大家讲照片里的故事。
Jiésēn: Nǐ zhège zhǔyi búcuò, kěyǐ dàjiā yìqǐ bàn, měi ge rén dōu bǎ lǚxíng pāi de zhàopiàn dài guòlái, gěi dàjiā jiǎng zhàopiàn lǐ de gùshì.
Jason: Ý tưởng của bạn hay đấy! Có thể mọi người cùng nhau tổ chức, mỗi người mang ảnh chụp trong chuyến du lịch đến, rồi kể chuyện về những bức ảnh đó.
友美:我同意。
Yǒuměi: Wǒ tóngyì.
Bạn Mỹ: Mình đồng ý!
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【转述】– Chuyển lời
电视上说,这个季节去南方旅游的人特别多,还说很多景点、公园都是人山人海。
Diànshì shàng shuō, zhège jìjié qù nánfāng lǚyóu de rén tèbié duō, hái shuō hěn duō jǐngdiǎn, gōngyuán dōu shì rénshānrénhǎi.
TV nói rằng vào mùa này, người đi du lịch phương Nam rất đông, nhiều điểm tham quan và công viên đều đông nghịt người.
据说,那里的人很多都是少数民族。
Jùshuō, nàlǐ de rén hěn duō dōu shì shǎoshù mínzú.
Nghe nói, ở đó có rất nhiều người thuộc dân tộc thiểu số.
据朋友说,他们的头饰和服装都是手工的。
Jù péngyǒu shuō, tāmen de tóushì hé fúzhuāng dōu shì shǒugōng de.
Nghe bạn mình nói, đồ trang sức trên đầu và trang phục của họ đều làm bằng tay.
报纸上说,明后天可能有雨。
Bàozhǐ shàng shuō, mínghòutiān kěnéng yǒu yǔ.
Báo nói rằng ngày mai hoặc ngày kia có thể sẽ có mưa.
2.【描述】– Miêu tả
很多景点、公园都是人山人海。
Hěn duō jǐngdiǎn, gōngyuán dōu shì rénshānrénhǎi.
Nhiều điểm tham quan và công viên đều đông nghịt người.
桂林就像画儿一样美。
Guìlín jiù xiàng huàr yíyàng měi.
Quế Lâm đẹp như một bức tranh vậy.
你这些照片太棒了!
Nǐ zhèxiē zhàopiàn tài bàng le!
Những bức ảnh của bạn thật tuyệt vời!
漓江美极了!
Líjiāng měi jí le!
Sông Ly đẹp cực kỳ!
3.【比较】– So sánh
那里人确实很多,真的像山一样,像海一样。
Nàlǐ rén quèshí hěn duō, zhēn de xiàng shān yíyàng, xiàng hǎi yíyàng.
Người ở đó thực sự rất đông, giống như núi, giống như biển vậy.
漓江的景色就像一幅画儿一样。
Líjiāng de jǐngsè jiù xiàng yì fú huàr yíyàng.
Phong cảnh của sông Ly giống như một bức tranh vậy.
漓江的景色和画儿没什么不同。
Líjiāng de jǐngsè hé huàr méi shénme bùtóng.
Cảnh đẹp của sông Ly chẳng khác gì một bức tranh.
Qua bài 18,bạn có khả năng miêu tả cảnh vật, truyền đạt thông tin bằng tiếng Trung, và bày tỏ cảm xúc về trải nghiệm cá nhân, mà còn mở rộng tầm nhìn về văn hóa truyền thống và nghệ thuật dân gian Trung Quốc, đặc biệt là sự khéo léo trong các sản phẩm thủ công của dân tộc thiểu số.
→ Xem tiếp Bài 19 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2